1. Chứng từ kế toán là gì?
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
a. Nội dung chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
b. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
2. Các loại chứng từ kế toán
a. Liên quan đến tiền mặt
Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Phiếu thu/ Phiếu chi/ Giấy đề nghị thanh toán/ Giấy đề nghị tạm ứng…
b. Liên quan đến ngân hàng
Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Giấy báo nợ/ báo có của ngân hàng, Séc/ủy nhiệm…
c. Liên quan đến mua hàng/bán hàng
Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Hóa đơn GTGT đầu vào/ Hóa đơn GTGT đầu ra/ Tờ khai hải quan/ Phiếu nhập kho/ Phiếu xuất kho/ Biên bản bàn giao/ Bảng báo giá/ Đơn đặt hàng/ Hợp đồng kinh tế/ Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế…
d. Liên quan đến tiền lương
Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Bảng tính lương, bảng thanh toán tiền lương, hợp đồng lao động, các quy chế, quy định…
e. Liên quan đến chi phí, doanh thu
Chứng từ kế toán thể hiện qua: Phiếu kế toán/…
=> Tất cả các chứng từ kế toán trên là cơ sở ghi chép hạch toán kê khai, phản ánh các nghiệp vụ kinh thế phát sinh