Hạch toán điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán thuế

Hạch toán điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán thuế

10
0
SHARE
Hoc ke toan thuc hanh tai thanh hoa Sau quyết toán thuế bạn sẽ có bút toán điều chỉnh giảm lỗ, vậy bút toán này sẽ hạch toán như thế nào? Mời
Hoc ke toan thuc hanh tai thanh hoa

Hoc ke toan thuc hanh tai thanh hoa

Sau quyết toán thuế bạn sẽ có bút toán điều chỉnh giảm lỗ, vậy bút toán này sẽ hạch toán như thế nào? Mời bạn tham khảo nhé!

  1. Quy tắc chuyển lỗ giữa các quý và năm

Quy định về xác định lỗ và chuyển lỗ dựa vào khoản 2 Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

  • Chuyển lỗ từ năm trước chỉ được thực hiện đúng với số lãi phát sinh trong kỳ.
  • Các chỉ tiêu B12 và B13 trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN là căn cứ để kế toán xác định số lỗ cần chuyển.
  • Khi quyết toán thuế TNDN, phụ lục chuyển lỗ Mẫu 03-2a sẽ ghi nhận số lỗ được chuyển, và số này sẽ tự động chuyển sang Chỉ tiêu [C3a]. Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được chuyển trong kỳ, phần lỗ còn lại chưa chuyển hết sẽ tiếp tục được chuyển trong các kỳ sau.
  • Theo Luật thuế TNDN, số lỗ được phép chuyển trong vòng 5 năm kể từ năm tiếp theo sau khi phát sinh lỗ, sau thời gian này, quyền chuyển lỗ sẽ hết hiệu lực.
  1. Cách hạch toán giảm lỗ sau quyết toán

2.1 Điều chỉnh thuế GTGT và thuế TNDN sau quyết toán thuế

Sau khi quyết toán thuế, nếu doanh nghiệp phát hiện sai sót dẫn đến tăng thuế TNDN phải nộp hoặc giảm số thuế GTGT được khấu trừ, dẫn đến việc tăng thuế GTGT phải nộp, kế toán cần thực hiện như sau:

Nếu năm trước doanh nghiệp đang lỗ (Số dư Nợ TK 4211):

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp thêm
  • Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp thêm

Chi phí này không được trừ khi quyết toán thuế TNDN và sẽ được ghi vào chỉ tiêu [B4] “Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế” trong tờ khai thuế TNDN.

Hoc ke toan thuc hanh tai thanh hoa

Nếu năm trước doanh nghiệp đang lãi (Số dư Có TK 4211):

  • Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên:

    • Nợ Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối
    • Có Tài khoản 3334 – Thuế TNDN bị truy thu
    • Có Tài khoản 33311 – Thuế GTGT nộp thêm sau quyết toán
  • Đối với công ty cổ phần và công ty TNHH hai thành viên trở lên:

    • Nếu hội đồng thành viên đồng ý tính vào lợi nhuận năm trước:
      • Nợ Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối
      • Có Tài khoản 33311 – Thuế GTGT nộp thêm
      • Có Tài khoản 3334 – Thuế TNDN bị truy thu
    • Nếu hội đồng thành viên không đồng ý tính vào lợi nhuận năm trước và quyết định chia cổ tức:
      • Nợ Tài khoản 811 – Chi phí khác
      • Có Tài khoản 33311 – Thuế GTGT nộp thêm
      • Có Tài khoản 3334 – Thuế TNDN bị truy thu
    • Trường hợp giảm số thuế GTGT được khấu trừ mà không làm tăng thuế GTGT phải nộp:
      • Nợ Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối
      • Có Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ bị giảm
    • Trường hợp tăng số thuế GTGT được khấu trừ:
      • Nợ Tài khoản 33311 – Thuế GTGT được khấu trừ tăng
      • Có Tài khoản 4211 – Lợi nhuận tăng do giảm chi phí
    • Trường hợp giảm số thuế GTGT đầu ra:
      • Nợ Tài khoản 33311 – Thuế GTGT được giảm
      • Có Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

2.2 Điều chỉnh thuế TNCN sau quyết toán thuế

Khi doanh nghiệp bị truy thu thêm tiền thuế TNCN, cần xác định xem khoản thuế này do người lao động hay công ty chịu trách nhiệm thanh toán:

Nếu người lao động trả và số tiền này được khấu trừ vào lương của kỳ hiện tại:

  • Nợ Tài khoản 334 – Khấu trừ tiền lương nhân viên
  • Có Tài khoản 3335 – Thuế TNCN bị truy thu

Nếu công ty trả số thuế TNCN bị truy thu:

  • Nếu doanh nghiệp có số dư Nợ TK 4211 (lỗ):
    • Nợ Tài khoản 811 – Chi phí khác
    • Có Tài khoản 3335 – Thuế TNCN bị truy thu
  • Nếu doanh nghiệp có số dư Có TK 4211 (lãi) và là công ty cổ phần hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên, và các thành viên đồng ý tính vào lợi nhuận năm trước:
    • Nợ Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối
    • Có Tài khoản 3335 – Thuế TNCN bị truy thu

2.3 Hạch toán thuế nộp vào ngân sách nhà nước

Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước, thực hiện hạch toán như sau:

  • Hạch toán số thuế GTGT, TNDN, TNCN phải nộp:
    • Nợ tài khoản 33311 – Thuế GTGT bị truy thu
    • Nợ tài khoản 3334 – Thuế TNDN phải nộp thêm
    • Nợ tài khoản 3335 – Thuế TNCN bị truy thu
    • Có tài khoản 1111 hoặc 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng (tùy theo hình thức thanh toán)

Khi giảm số thuế GTGT được khấu trừ: Ngoài việc hạch toán trên sổ sách, doanh nghiệp phải điều chỉnh kê khai bổ sung. Nhập thông tin vào chỉ tiêu 37 – “Điều chỉnh tăng” của tờ khai thuế GTGT hiện tại khi có kết quả thanh tra hoặc kiểm tra.

Học kế toán ở thanh hóa Sau quyết toán thuế bạn sẽ có bút toán điều chỉnh giảm lỗ, vậy bút toán này sẽ hạch toán như thế nào? Mời
Học kế toán tại thanh hóa
  1. Các trường hợp khác sau quyết toán thuế

3.1 Trường hợp kê khai chi phí không đúng quy định

  • Khi doanh nghiệp kê khai những chi phí không được phép trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), dẫn đến việc khai sai các chi phí hợp lệ. Trong trường hợp doanh nghiệp đang lỗ và chi phí bị loại nhỏ hơn số lỗ, sẽ không bị truy thu thuế giá trị gia tăng (GTGT) hoặc thuế TNDN. Thay vào đó, cơ quan thuế sẽ điều chỉnh và giảm lỗ của năm đó.
  • Sau khi có quyết định thanh tra và giảm lỗ, doanh nghiệp không cần điều chỉnh sổ sách kế toán, mà chỉ cần theo dõi riêng số lỗ bị giảm để tính chuyển lỗ cho các năm tiếp theo, dựa trên phụ lục chuyển lỗ 03-2/TNDN của tờ khai quyết toán thuế TNDN. Thời gian chuyển lỗ tối đa là 5 năm từ năm sau khi lỗ phát sinh.

3.2 Trường hợp phạt vi phạm hành chính và nộp chậm

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, khi khai sai nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp sẽ bị phạt như sau:

  • Nếu doanh nghiệp khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, sẽ bị phạt 20% số tiền thuế bị truy thu
  • Nếu khai sai nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế, mức phạt sẽ dao động từ 500.000 VND đến 8.000.000 VND, tùy theo mức độ vi phạm theo Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
  • Trong trường hợp bị truy thu thuế GTGT, TNDN, doanh nghiệp cũng phải nộp thêm tiền phạt chậm nộp, tính theo 0,03%/ngày trên số thuế chậm nộp, dựa trên khoản 3 Điều 3 Thông tư 130/2016/TT-BTC.

Khi nhận quyết định xử phạt và tiền chậm nộp, doanh nghiệp ghi nhận vào chi phí khác trong năm nhận quyết định:

  • Nợ TK 811: Số tiền phạt vi phạm hành chính và tiền chậm nộp;
  • Có TK 3339: Các khoản tiền phạt phải nộp.

Khi nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 3339: Số tiền chậm nộp và tiền phạt;
  • Có TK 1111/1121: Số tiền nộp nhà nước.

Lưu ý: Khi quyết toán TNDN năm nhận quyết toán thì khoản phạt này không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Trên đây là hướng dẫn cách hạch toán điều chỉnh giảm lỗ sau quyết toán thuế, kế toán ATC hi vọng bài viết giúp ích cho bạn đọc nhé!

Học kế toán ở thanh hóa Sau quyết toán thuế bạn sẽ có bút toán điều chỉnh giảm lỗ, vậy bút toán này sẽ hạch toán như thế nào? Mời
Học kế toán ở thanh hóa

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC

Địa chỉ:

Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa

( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)

Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368

Hoc ke toan thuc hanh tai thanh hoa Sau quyết toán thuế bạn sẽ có bút toán điều chỉnh giảm lỗ, vậy bút toán này sẽ hạch toán như thế nào? Mời
Hoc ke toan thuc hanh o thanh hoa

Lớp dạy kế toán cấp tốc tại Thanh Hóa

Lớp dạy kế toán cấp tốc ở Thanh Hóa

Lop day kế toan cap toc tai Thanh Hoa