Hoc ke toan thuc te o thanh hoa
Nhằm giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm kế toán cần ghi chép các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất. Vậy cách hạch toán như thế nào? Mời bạn tham khảo nhé!
1 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
-
a) Xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất, ghi:
- Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
-
b) Xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất hoặc quản lý phân xưởng, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
-
c) Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
-
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
-
d) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
-
e) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trừ vào lương của cán bộ công nhân viên, ghi:
- Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
- Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
-
f) Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
-
g) Trường hợp công cụ dụng cụ có giá trị lớn cần phân bổ chi phí qua nhiều kỳ:
- Ghi nhận toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ:
- Nợ TK 142/242 – Chi phí trả trước
- Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (100% giá trị)
- Phân bổ chi phí cho từng kỳ, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 142/242 – Chi phí trả trước (theo mức phân bổ)
-
h) Khấu hao tài sản cố định sử dụng trong phân xưởng sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
- j) Các chi phí gián tiếp liên quan đến hoạt động phân xưởng (sửa chữa tài sản cố định, điện nước, tiếp khách), ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 111, 112, 331
-
k) Trích trước lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 335 – Chi phí phải trả
-
l) Trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định trong phân xưởng, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 335 – Chi phí phải trả
2 Hạch toán các bút toán cuối kỳ
Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
-
a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, ghi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nguyên liệu vượt mức bình thường)
- Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
-
b) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, ghi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công vượt mức bình thường)
- Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
-
c) Nếu sản lượng thực tế bằng hoặc cao hơn công suất bình thường, ghi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung (bao gồm chi phí biến đổi và cố định)
-
d) Nếu sản lượng thực tế thấp hơn công suất bình thường, ghi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm)
- Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
-
e) Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công và nhập lại kho, ghi:
- Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
-
f) Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây thiệt hại phải bồi thường, ghi:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
- Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
-
g) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, khi chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung đã được kết chuyển sang TK 154, nếu phát hiện chi phí vượt mức bình thường hoặc chi phí sản xuất chung cố định không tính vào giá thành sản phẩm, kế toán cần ghi nhận các chi phí này vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán như sau:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trong trường hợp chi phí đã được kết chuyển từ TK 621, 622, 627 sang TK 154)
-
h) Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ, ghi:
- Nợ TK 155 – Thành phẩm
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
-
i) Sản phẩm được sử dụng nội bộ hoặc xuất dùng cho hoạt động xây dựng không qua nhập kho, ghi:
- Nợ các TK 641, 642, 241
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
-
k) Khi nhận được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán liên quan đến nguyên vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất, kế toán điều chỉnh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang như sau:
- Nợ các TK 111, 112, 331,…
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (cho phần chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán)
- Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
-
l) Kế toán sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Tập hợp chi phí sản xuất thử trên TK 154, khi thu hồi (bán hoặc thanh lý) sản phẩm thử, ghi:
- Nợ các TK 111, 112, 131
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Kết chuyển chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ bán hoặc thanh lý:
- Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi:
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Nếu chi phí sản xuất thử thấp hơn số thu hồi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Có TK 241 – XDCB dở dang
-
m) Sản phẩm sản xuất xong nhưng không nhập kho mà chuyển giao trực tiếp cho người mua, ghi:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Cuối kỳ kế toán, dựa trên kết quả kiểm kê thực tế để xác định trị giá chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang, thực hiện kết chuyển như sau:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Có TK 631 – Giá thành sản xuất
- Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế của sản xuất và kinh doanh dở dang như sau:
- Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Trên đây là cách hạch toán tài khoản 154, kế toán ATC cảm ơn các bạn đã quan tâm bài viết. Chúc các bạn thành công!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Nơi học kế toán thực hành chất lượng ở Thanh Hóa
Lop hoc ke toan uy tin o Thanh Hoa
Trung tâm đào tạo kế toán thực tế tại Thanh Hóa