Học kế toán thực tế ở thanh hóa
Nhằm giúp cải thiện dòng tiền và giảm bớt gánh nặng về thuế thì trong doanh nghiệp sẽ
có phát sinh hạch toán hoàn thuế. Vậy cách hạch toán khoản này như thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết nhé!
-
Kế toán hạch toán hoàn thuế GTGT
Tình trạng gian lận trong hoàn thuế GTGT đang gia tăng do những thiếu sót và hạn chế trong
quy định về quy trình hoàn thuế GTGT. Quy trình này được phân chia thành ba giai đoạn chính:
-
Giai đoạn 1:
Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ yêu cầu hoàn thuế. Trong giai đoạn này, kế toán chỉ theo
dõi hồ sơ mà không cần thực hiện ghi sổ.
-
Giai đoạn 2:
Doanh nghiệp nhận quyết định hoàn thuế từ cơ quan thuế. Tại giai đoạn này, kế toán vẫn không cần thực hiện ghi sổ.
-
Giai đoạn 3:
Doanh nghiệp nhận số tiền hoàn thuế GTGT từ cơ quan thuế.
Giai đoạn 1: Lập hồ sơ và gửi yêu cầu hoàn thuế
Khi doanh nghiệp hoàn tất bộ hồ sơ và gửi đề nghị hoàn thuế cho cơ quan thuế, kế toán sẽ
chuyển số thuế GTGT đề nghị hoàn từ tài khoản TK1331 và TK1332 sang TK1333. Bút toán ghi nhận sẽ là:
- Nợ TK 111, 112…:Số tiền nhận được từ việc hoàn thuế GTGT
- Có TK 133 (1331, 1332):Thuế GTGT được hoàn trả
Giai đoạn 2: Nhận quyết định hoàn thuế
- Trường hợp 1: Thuế GTGT không được hoàn
- Phần thuế GTGT không được hoàn lại theo quyết định của cơ quan thuế sẽ được tính vào chi phí. Ghi nhận:
- Nợ TK 632: Thuế GTGT không được hoàn lại tính vào chi phí
- Nợ TK 242: Thuế GTGT không được hoàn lại phân bổ nhiều kỳ
- Có TK 133 (1333): Thuế GTGT đã đề nghị hoàn
- Trường hợp 2: Phần thuế GTGT được hoàn
- Phần thuế GTGT được hoàn sẽ chuyển sang khoản thuế GTGT phải thu. Ghi nhận:
- Nợ TK 133 (1338)
- Có TK 133 (1333)
- Phần thuế GTGT được hoàn sẽ chuyển sang khoản thuế GTGT phải thu. Ghi nhận:
- Phần thuế GTGT không được hoàn lại theo quyết định của cơ quan thuế sẽ được tính vào chi phí. Ghi nhận:
Giai đoạn 3: Nhận tiền hoàn thuế
Khi nhận được số tiền hoàn thuế GTGT, kế toán ghi nhận:
- Nợ TK 111, 112
- Có TK 133 (1338)
-
Điều kiện được hoàn thuế GTGT
Để được hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT), doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật. Dưới đây là những điều kiện quan trọng để được hoàn thuế GTGT:
Có Số Thuế GTGT Đầu Vào Lớn Hơn Số Thuế GTGT Đầu Ra:
- Doanh nghiệp phải chứng minh rằng số thuế GTGT đầu vào (thuế đầu vào từ hàng hóa, dịch vụ mua vào)
lớn hơn số thuế GTGT đầu ra (thuế từ hàng hóa, dịch vụ bán ra). Khoản chênh lệch này có thể
được hoàn lại nếu doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu khác.
Hàng Hóa, Dịch Vụ Được Sử Dụng Cho Sản Xuất Kinh Doanh:
- Thuế GTGT đầu vào chỉ được hoàn nếu hàng hóa hoặc dịch vụ đó được sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần cung cấp chứng từ
chứng minh việc sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích kinh doanh.
Có Đầy Đủ Hồ Sơ Kê Khai và Chứng Từ Hợp Lệ:
- Doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ hồ sơ kê khai thuế và các chứng từ liên quan,
bao gồm hóa đơn GTGT hợp lệ, báo cáo thuế và các tài liệu chứng minh khác theo quy định của cơ quan thuế.
Đã Thực Hiện Đầy Đủ Nghĩa Vụ Thuế:
- Doanh nghiệp phải hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thuế liên quan và không còn nợ thuế.
Điều này bao gồm việc nộp đúng hạn các báo cáo thuế và thanh toán các khoản thuế còn thiếu.
Được Cơ Quan Thuế Xác Nhận:
- Hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp phải được cơ quan thuế xem xét và xác nhận.
Cơ quan thuế sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ và điều kiện hoàn thuế trước khi phê duyệt.
Thực Hiện Đầy Đủ Các Quy Định Pháp Luật:
- Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật về thuế GTGT, bao gồm việc kê khai, nộp thuế,
và báo cáo tài chính. Việc vi phạm quy định pháp luật có thể dẫn đến việc không được hoàn thuế.
Đáp ứng các điều kiện trên giúp doanh nghiệp có thể yêu cầu hoàn thuế GTGT một cách hợp lệ và hiệu quả.
Quy trình này không chỉ đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp mà còn góp phần vào việc
duy trì sự minh bạch và chính xác trong quản lý thuế.
-
Hồ sơ hoàn thuế GTGT
Để yêu cầu hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT), doanh nghiệp cần chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định của cơ quan thuế. Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm các tài liệu sau:
Đơn Đề Nghị Hoàn Thuế:
- Mẫu đơn: Doanh nghiệp cần điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT
theo mẫu quy định của cơ quan thuế. Đơn này phải nêu rõ số tiền thuế GTGT yêu cầu hoàn và lý do yêu cầu.
Báo Cáo Kê Khai Thuế:
- Báo cáo thuế định kỳ: Cung cấp báo cáo thuế GTGT định kỳ (tháng, quý, năm) để chứng minh số thuế đầu vào và đầu ra. Các báo cáo này cần được kê khai đầy đủ và chính xác.
Hóa Đơn GTGT:
- Hóa đơn hợp lệ: Nộp bản sao hóa đơn GTGT liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mua vào mà doanh nghiệp muốn khấu trừ. Hóa đơn phải được lập theo quy định và có đầy đủ thông tin cần thiết.
Chứng Từ Thanh Toán:
- Hóa đơn và chứng từ thanh toán: Cung cấp các chứng từ chứng minh việc thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ mua vào như phiếu thu, phiếu chi, sao kê ngân hàng, …
Hồ Sơ Chứng Minh Sử Dụng Hàng Hóa, Dịch Vụ:
- Tài liệu chứng minh: Cung cấp tài liệu chứng minh hàng hóa, dịch vụ được sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này có thể bao gồm hợp đồng, biên bản nghiệm thu, báo cáo sử dụng, …
Giấy Tờ Xác Nhận Nghĩa Vụ Thuế:
- Giấy xác nhận: Cung cấp giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và không còn nợ thuế.
Báo Cáo Tài Chính:
- Báo cáo tài chính: Đính kèm các báo cáo tài chính của doanh nghiệp liên quan đến kỳ kê khai thuế để làm rõ tình hình tài chính và khả năng hoàn thuế.
Tài Liệu Khác (Nếu Có):
- Tài liệu bổ sung: Cung cấp các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc theo từng trường hợp cụ thể, như biên bản kiểm tra, giải trình bổ sung, …
Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lưỡng và đảm bảo rằng hồ sơ hoàn thuế GTGT được chuẩn bị đầy đủ và chính xác để tránh việc bị trả lại hoặc chậm trễ trong việc xử lý yêu cầu hoàn thuế. Việc nộp hồ sơ đúng quy định giúp doanh nghiệp nhanh chóng nhận được số tiền hoàn thuế và cải thiện dòng tiền.
-
Các quy định của Luật thuế giá trị gia tăng
Luật Thuế Giá trị Gia tăng (GTGT) quy định các nguyên tắc và điều kiện áp dụng thuế GTGT, nhằm đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc thu thuế. Dưới đây là các quy định cơ bản của Luật thuế GTGT:
Đối tượng chịu thuế:
- Hàng hóa và dịch vụ:Tất cả hàng hóa và dịch vụ được cung cấp trong lãnh thổ quốc gia đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các mặt hàng và dịch vụ được miễn thuế hoặc áp dụng mức thuế suất ưu đãi theo quy định.
- Nhập khẩu hàng hóa:Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ quốc gia cũng phải chịu thuế GTGT.
Nguyên tắc tính thuế:
- Cách tính thuế:Thuế GTGT được tính theo giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ tại mỗi giai đoạn sản xuất và tiêu thụ. Doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế GTGT trên phần giá trị gia tăng của sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Thuế đầu ra và thuế đầu vào:Doanh nghiệp có thể khấu trừ thuế GTGT đầu vào từ thuế GTGT đầu ra trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Các mức thuế suất:
- Mức thuế suất cơ bản:Luật quy định mức thuế suất cơ bản áp dụng cho hầu hết hàng hóa và dịch vụ. Mức thuế suất này có thể thay đổi theo từng thời kỳ và được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật.
- Mức thuế suất ưu đãi:Đối với một số hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, Luật quy định mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn thuế nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế và bảo đảm an sinh xã hội.
Quy định về hóa đơn và chứng từ:
- Hóa đơn GTGT:Doanh nghiệp phải phát hành hóa đơn GTGT khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ, và hóa đơn này phải được ghi đầy đủ thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chứng từ kê khai:Doanh nghiệp cần lưu giữ các chứng từ liên quan đến thuế GTGT để phục vụ cho việc kê khai thuế và kiểm tra của cơ quan thuế.
Quy trình kê khai và nộp thuế:
- Kê khai thuế:Doanh nghiệp phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo định kỳ (tháng, quý, năm) và nộp báo cáo thuế đúng hạn.
- Nộp thuế:Sau khi kê khai, doanh nghiệp phải nộp số thuế GTGT đã kê khai vào ngân sách Nhà nước theo các hình thức và thời hạn quy định.
Xử lý vi phạm và khiếu nại:
- Xử lý vi phạm:Luật quy định các hình thức xử lý vi phạm liên quan đến thuế GTGT, bao gồm việc xử phạt vi phạm hành chính và truy thu thuế.
- Khiếu nại và giải quyết tranh chấp:Doanh nghiệp có quyền khiếu nại về các quyết định thuế và yêu cầu giải quyết tranh chấp nếu có bất kỳ vấn đề nào phát sinh trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế.
Các quy định của Luật thuế GTGT nhằm mục tiêu duy trì sự công bằng trong hệ thống thuế, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản lý và thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời góp phần vào việc phát triển nền kinh tế quốc gia.
-
Quy trình hạch toán hoàn thuế GTGT
Quy trình hạch toán hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT) bao gồm các bước cần thiết để ghi nhận và xử lý khoản thuế được hoàn lại từ cơ quan thuế. Dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình này:
Xác định Số Thuế Được Hoàn:
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế: Đầu tiên, doanh nghiệp cần kiểm tra và xác định số thuế GTGT được hoàn lại dựa trên hồ sơ đã nộp và các chứng từ liên quan. Điều này bao gồm việc so sánh giữa số thuế GTGT đầu vào và đầu ra.
Ghi Nhận Khoản Hoàn Thuế:
- Kế toán tiền hoàn thuế: Khi cơ quan thuế phê duyệt hoàn thuế và chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần ghi nhận số tiền hoàn thuế vào tài khoản kế toán thích hợp. Thông thường, số tiền này được ghi vào tài khoản 111 – Tiền mặt hoặc tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng.
- Điều chỉnh tài khoản thuế: Cập nhật tài khoản thuế GTGT đầu vào (tài khoản 3332 – Thuế GTGT đầu vào) để phản ánh việc giảm số thuế đã kê khai trước đó. Điều này giúp điều chỉnh số thuế phải trả hoặc khấu trừ trong kỳ kế toán hiện tại.
Cập Nhật Sổ Sách Kế Toán:
- Ghi sổ các bút toán: Ghi chép các bút toán liên quan đến hoàn thuế vào sổ sách kế toán, đảm bảo các bút toán này khớp với các chứng từ và báo cáo thuế. Đảm bảo rằng tất cả các khoản tiền hoàn thuế được ghi nhận chính xác và đầy đủ.
Theo Dõi và Đối Chiếu:
- Theo dõi khoản hoàn thuế: Theo dõi việc hoàn thuế để đảm bảo số tiền được hoàn trả khớp với số tiền đã kê khai và hồ sơ đã nộp. Sử dụng các báo cáo và bảng tổng hợp để theo dõi tình hình hoàn thuế.
- Đối chiếu báo cáo tài chính: Đối chiếu các báo cáo tài chính và báo cáo thuế để đảm bảo rằng tất cả các giao dịch liên quan đến hoàn thuế được phản ánh chính xác trong các báo cáo tài chính.
Lưu Trữ và Bảo Quản Hồ Sơ:
- Lưu trữ chứng từ: Bảo quản tất cả các chứng từ và hồ sơ liên quan đến hoàn thuế, bao gồm hóa đơn, biên lai ngân hàng, và các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra sau này của cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng.
Rà Soát và Đánh Giá:
- Rà soát quy trình: Thực hiện rà soát định kỳ quy trình hạch toán hoàn thuế để đảm bảo rằng các bước được thực hiện đúng quy định và không có sai sót.
- Đánh giá hiệu quả: Đánh giá hiệu quả của quy trình hạch toán hoàn thuế để cải thiện quy trình và tăng cường sự chính xác trong các kỳ kế toán tiếp theo.
Quy trình hạch toán hoàn thuế GTGT giúp doanh nghiệp quản lý và theo dõi các khoản thuế được hoàn lại một cách chính xác và hiệu quả. Việc thực hiện đúng quy trình không chỉ đảm bảo việc nhận được số tiền hoàn thuế đúng hạn mà còn góp phần vào việc duy trì sự minh bạch và chính xác trong công tác kế toán.
Trên đây là cách hạch toán hoàn thuế trong doanh nghiệp, kế toán ATC xin chúc các bạn làm việc thật tốt nhé!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Trung tam kế toan thuc te tai Thanh Hoa
Trung tam ke toan thuc te o Thanh Hoa
Địa chỉ đào tạo kế toán tốt nhất tại Thanh Hóa